2014/04/28
外来語 - gairaigo
So với với nhiều người, người Nhật có vẻ rất cởi mở với những ảnh hưởng bên ngoài. Số lượng từ vay mượn (外来語 hay gairaigo) được dùng hằng ngày trong tiếng Nhật khá là gây sửng sốt, và được vay mượn từ rất nhiều nguồn ngôn ngữ khác nhau.

Ví dụ, bạn có 和製英語, hay có nghĩa là “Tiếng Anh của người Nhật”. Đây là những từ và cụm từ không thấy cách sử dụng tại những nước nói tiếng Anh, nhưng lại được sử dụng rộng rãi bằng tiếng Nhật. Những từ như サラリーマン (sarariiman - người làm công ăn lương), ガード マン (gaadoman - bảo vệ), hay スキンシップ (“skinship”), tất cả đều bắt nguồn từ những từ tiếng Anh, nhưng lại không phổ biến mấy đối với người bản xứ vì nghe nó thường và cũ.
Từ mượn của Nhật Bản đương nhiên không giới hạn chỉ ở tiếng Anh, những tiếng khác cũng có ảnh hưởng nhất định. Các từ イギリス (igirisu- nước Anh), パン (pan – bánh mì) hay thậm chí là てんぷら (tempura – tôm chiên) đều đến từ Bồ Đào Nha. (Thật đấy!) Tiếng Đức cũng góp mấy từ như アルバイト (arubaito – việc làm thêm) mà theo nguyên gốc nó là arbeit.
Theo japanest

Ví dụ, bạn có 和製英語, hay có nghĩa là “Tiếng Anh của người Nhật”. Đây là những từ và cụm từ không thấy cách sử dụng tại những nước nói tiếng Anh, nhưng lại được sử dụng rộng rãi bằng tiếng Nhật. Những từ như サラリーマン (sarariiman - người làm công ăn lương), ガード マン (gaadoman - bảo vệ), hay スキンシップ (“skinship”), tất cả đều bắt nguồn từ những từ tiếng Anh, nhưng lại không phổ biến mấy đối với người bản xứ vì nghe nó thường và cũ.
Từ mượn của Nhật Bản đương nhiên không giới hạn chỉ ở tiếng Anh, những tiếng khác cũng có ảnh hưởng nhất định. Các từ イギリス (igirisu- nước Anh), パン (pan – bánh mì) hay thậm chí là てんぷら (tempura – tôm chiên) đều đến từ Bồ Đào Nha. (Thật đấy!) Tiếng Đức cũng góp mấy từ như アルバイト (arubaito – việc làm thêm) mà theo nguyên gốc nó là arbeit.
Theo japanest
Posted by nhatban at 11:31│Comments(0)
│Đời sống